Danh sách NOC thường được dùng trong các cơ quan chính phủ Canada để xác định những nhóm ngành nghề thiếu nhân lực và thu hút các ứng cử viên có ý định muốn định cư tại canada.
Ngoài ra, danh sách này cũng chứa các yêu cầu để lao động Việt Nam có thể biết được thông tin tuyển dụng có phù hợp với mình hay không để tham gia học tập và nâng cao trình độ chuyên môn trước khi thực sự trở thành thường trú nhân tại Canada.
Việc tìm kiếm công việc tại các tỉnh và vùng lãnh thổ của Canada sẽ mở ra cơ hội định cư trọn đời với nhiều quyền lợi tốt đẹp liên quan đến quyền thường trú nhân cho nhiều người khi có được tấm thẻ xanh PR trong tay.
Danh sách NOC những ngành nghề định cư tại Canada
Cung cấp thông tin những ngành nghề đang thiếu nhân lực tại Canada để người tham gia có thể liên hệ mỗi ngày
Danh sách National Occupational Classification NOC 2019 – 2020 sẽ đưa ra những ngành nghề mà Canada đang thiếu hụt nhân lực. Nếu bạn tốt nghiệp hoặc có kinh nghiệm làm việc và đang quan tâm thì danh sách với những ngành nghề sẽ giúp ích cho việc định cư theo diện tay nghề. Danh sách bao gồm các ngành nghề để bạn chọn lựa.
STT | Tên chuyên ngành |
1 | Nhà lập pháp |
2 | Nhà quản lý cấp cao truyền thống, tài chính và kinh doanh |
3 | Nhà quản lý tài chính |
4 | Quan chức chính phủ |
5 | Nhà quản lý cấp cao về vận tải, xây dựng, sản xuất |
6 | Nhà quản lý nguồn nhân lực |
7 | Nhà quản lý sức khỏe, dịch vụ xã hội và cộng đồng, giáo dục |
8 | Nhà quản lý dịch vụ hành chính |
9 | Ngân hàng, quản lý đầu tư và tín dụng |
10 | Nhà quản lý quảng cáo, quan hệ công chúng, tiếp thị |
11 | Ngân hàng, tín dụng, quản lý đầu tư |
12 | Nhà quản lý máy tính, hệ thống thông tin |
13 | Nhà quản lý viễn thông |
14 | Quản lý thư viện, bảo tàng, lưu trữ và phòng trưng bày nghệ thuật |
15 | Quản lý nhà hàng, dịch vụ ăn uống |
16 | Quản lý dịch vụ thuê nơi ở |
17 | Nhà quản lý thương mại bán buôn, bán lẻ |
18 | Sĩ quan lực lượng quân đội Canada |
19 | Quản lý bán hàng |
20 | Giám đốc thể thao và giải trí |
21 | Nhà quản lý kiến trúc và khoa học |
22 | Cán bộ quản lý điều hành công |
23 | Nhà phân tích, quản lý và phát triển chương trình kinh tế |
24 | Nhà phân tích, quản lý và phát triển chương trình giáo dục |
25 | Nhà quản lý dịch vụ chăm sóc sức khỏe |
26 | Hiệu trưởng nhà trường, quản trị viên giáo dục tiểu học – trung học |
27 | Cảnh sát |
28 | Quản lý giáo dục trung học, dạy nghề đào tạo |
29 | Cán bộ chữa cháy cao cấp |
30 | Nhà quản lý dịch vụ cải huấn trong cộng đồng |
31 | Cán bộ quản lý xây dựng |
32 | Môi giới nhà ở cho thuê, giao thông hàng hải, dịch vụ khác |
33 | Thẩm định viên |
34 | Kỹ thuật viên kế toán, kế toán sổ sách |
35 | Quản lý vận tải |
36 | Cán bộ quản lý cơ sở hoạt động, bảo dưỡng |
37 | Quản lý trong khai thác, sản xuất tài nguyên thiên nhiên |
38 | Quản lý làm vườn |
39 | Trợ lý điều hành |
40 | Thẩm phán hòa giải, nhân viên Tòa án |
41 | Chuyên viên quảng cáo, tiếp thị, quan hệ công chúng |
42 | Chuyên viên quản lý thông tin y tế |
43 | Kỹ thuật viên quản lý hồ sơ |
44 | Trợ lý hành chính pháp lý |
45 | Phóng viên tòa án, y tế và liên quan |
46 | Trợ lý hành chính y tế |
47 | Bảo hiểm diện tay nghề, dịch vụ biên giới, cán bộ doanh thu, di trú |
48 | Nhà lên kế hoạch sự kiện, hội nghị |
49 | Chuyên viên kiểm soát mail và phân phối thông tin nghề nghiệp |
50 | Chuyên viên giám sát văn phòng, nhân viên hỗ trợ hành chính |
51 | Đại lý đầu tư chứng khoán, môi giới |
52 | Nhà phân tích tài chính và đầu tư |
53 | Kiểm toán tài chính và kế toán |
54 | Nhà quản lý nuôi trồng thủy sản |
Ngoài những ngành trên vẫn còn nhiều các ngành nghề đào tạo khác để bạn có thể chọn công việc phù hợp nhất với mình để được xin di trú Canada.
Cách chọn mã NOC cho Canada
Mã NOC gồm 4 chữ số duy nhất, gán bởi hệ thống phân loại nghề nghiệp quốc gia cho tất cả các diện tay nghề trên thị trường Canada. Đây là một cách để tiêu chuẩn hóa IRCC đánh giá ứng dụng và khả năng đủ điều kiện hồ sơ của ứng viên.
Giới thiệu về danh sách NOC
Định cư tại Canada thông qua diện học nghề, doanh nhân hoặc du học
NOC là từ viết tắt của National Occupational Classification, dùng để xác định tình trạng thiếu kỹ năng ở môi trường làm việc Canada. Danh sách này được dùng tại nhiều cơ quan chính phủ, gồm Cơ quan di trú, tị nạn, quốc tịch Canada và nhập cư, và do tổ chức Việc làm và Phát triển xã hội cùng Thống kê Canada cập nhật 5 năm một lần.
Bạn có thể định cư tại Canada và có thể thường trú nhân khi đăng ký theo diện định cư tay nghề Canada, doanh nhân, du học hoặc bảo lãnh người thân. Danh sách này cung cấp các ngành nghề để bạn biết được mình có kinh nghiệm làm việc gì để làm tốt công việc sắp tới khi xin nhập cảnh vào đất nước này.
Những cấp độ tay nghề trong danh sách noc
Các cấp độ tay nghề quy định về yêu cầu kinh nghiệm, kỹ năng và ngôn ngữ mà bạn có
Trong danh sách định cư tay nghề Canada NOC, cấp độ tay nghề được chia thành 5 nhóm kỹ năng sử dụng chính. Cụ thể:
- Skill Type 0
Skill Type 0 hay còn gọi là nghề quản lý cấp cao. Nhóm này gồm các nghề liên quan đến việc quản lý như nhà lập pháp hoặc quản lý cấp cao làm việc trong những khu vực tư nhân hoặc công.
- Level A (Trình độ cấp A)
Trình độ cấp A với các công việc đòi hỏi sự chuyên nghiệp cao, tay nghề giỏi. Bắt buộc có bằng cấp từ trường đại học chuyên ngành đối với công việc đó.
- Level B (Trình độ cấp B)
Nhóm công việc yêu cầu kỹ thuật viên có kinh nghiệm và công nhân có tay nghề khi làm việc. Trình độ cấp B gồm các ngành về kỹ thuật hoặc thủ công.
- Level C (Trình độ cấp C)
Trình độ cấp C không yêu cầu bằng cấp, chỉ cần có bằng cấp 3 hay thực tập tại một số doanh nghiệp có văn phòng tại Canada, công ty liên quan tới ngành nghề định nhập cư là được. Nhóm này thường là những công việc trung gian.
- Level D (Trình độ cấp D)
Công việc chỉ yêu cầu kinh nghiệm, thường là lao động tay chân hoặc lao động phổ thông. Trong cấp độ phân loại kỹ năng nghề nghiệp, nhóm ngành trình độ cấp C và D ít yêu cầu khi tham gia sản xuất và lạo động. Một số nơi cũng yêu cầu chứng nhận tốt nghiệp hay bằng tốt nghiệp trung học phổ thông để được xét duyệt hồ sơ.
Một trong những diện tay nghề là:
- Công nhân bán thời gian
- Người buôn bán, bán hàng và dịch vụ chăm sóc khách hàng
- Nhân viên phục vụ trong khách sạn
- Tài xế xe tải
- Thợ sửa ống nước
- Trợ lý, giáo viên, bác sĩ nha khoa hoặc kỹ sư kỹ thuật điện, kiến trúc sư hay kỹ sư xây dựng trong ngành công nghiệp
Các chương trình định cư tay nghề theo danh sách NOC ngành nghề định cư ở Canada
Nhận nhiều quyền lợi và mức lương cao với những ngành nghề tại Canada mới nổi
Lao động trình độ cao liên bang (Federal Skilled Worker)
Yêu cầu trong nhóm ngành lao động trình độ cao liên bang là:
- Phải có 10 năm kinh nghiệm đối với công nhân có tay nghề, thuộc một trong các ngành nghề nhóm O, A hoặc B
- Phải đạt 67 điểm xét tuyển khi nộp đơn và hồ sơ xét tuyển.
- Phải đạt 7 điểm với mức điểm chuẩn ngôn ngữ Canada. Bài kiểm tra chấp nhận 2 ngôn ngữ là tiếng Anh hoặc Pháp.
Đổi lại, quyền lợi của ứng viên khi tham dự chương trình thuộc danh sách này được đánh giá là mức lương rất cao. Chủ lao động trả lương trong 1 năm liên tục dựa trên thang tính lương và thời gian làm việc của Canada là 30 giờ/tuần hoặc 1560 giờ/năm.
Làm việc tay nghề tại 4 tỉnh bang Canada – Chương trình AIPP
Cần lưu ý một số điều về chương trình AIPP:
- Ap dụng cho 4 tỉnh Đại Tây Dương của Canada là: Newfoundland and Labrador, New Brunswick, Nova Scotia, Prince Edward Island
- Không dành cho Quebec
- Các ứng viên phải thuộc nhóm O, A, B hoặc nhóm C.
Yêu cầu ngôn ngữ của chương trình này thấp hơn các chương trình khác. Bạn chỉ cần đạt level 4 của Canadian Language Benchmarks hoặc tương đương.
Federal Skilled Trades Program
Các ứng viên thuộc nhóm ngành B trở lên trong xin đến sinh sống tại Canada đều có thể làm việc. Không những vậy, hồ sơ của ứng viên phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây để được lựa chọn:
- Có kế hoạch sinh sống tại Canada (trừ bang Quebec)
- Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm đối với ngành nghề đăng ký thời hạn trong vòng 5 năm trở lại
- Kết quả chứng chỉ ngoại ngữ đạt 5 điểm nghe nói, 4 điểm đọc viết
- Nhận được thư mời làm việc toàn thời gian với hợp đồng thấp nhất là 1 năm, không chấp nhận hợp đồng bán thời gian
Canadian Experience Class
Cơ hội làm việc tại đất nước đáng sống thứ 2 trên thế giới Canada
Ứng viên thuộc nhóm ngành nghề B trở lên và có kế hoạch sinh sống làm việc ở Canada (trừ bang Quebec). Không chỉ vậy, bạn phải có 1 năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian với trình độ cao ở Canada trong 3 năm gần nhất. Trình độ sử dụng ngoại ngữ 7 điểm (Nhóm O, A), 5 điểm (Nhóm B).
Tùy thuộc vào ngành nghề cùng những điều kiện đáp ứng được để bạn chọn chương trình định cư Canada phù hợp nhất.
Khi làm việc hoặc định cư theo dạng tay nghề ở Canada thì ứng viên phải đáp ứng mọi quy định làm việc để có cơ hội học và định cư lâu dài với đất nước đáng sống này.
Danh sách NOC giúp bạn biết được rất nhiều ngành nghề, công việc đang còn thiếu tại Canada. Đây chính là cơ hội để các bạn sinh viên quốc tế hay thực tập sinh thể hiện khả năng, kinh nghiệm và tạo tiền đề cho cuộc sống lâu dài ở Canada.
Sau bài viết này, chúng tôi hi vọng các bạn sẽ đạt được ước mơ đặt chân lên vùng đất mới để mở mang tầm mắt và gặt hái thành công trong tương lai của mình.