Cách Tính Điểm Định Cư Canada Mới Nhất
Cách tính điểm PR Canada được xem là một trong những tiêu chí mà ai muốn định cư tại Canada cũng đều trải qua. Đây là một hệ thống chấm điểm toàn điện để đánh giá mức độ phù hợp khi định cư tại Canada. Vậy cách tính điểm định cư Canada này gồm những yếu tố nào? Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn thông qua bài viết ngay sau đây nhé!
Đôi nét về cách tính điểm định cư Canada hiện nay
Cách tính điểm PR Canada hiện nay
Hệ thống tính điểm định cư Canada được vì là hệ thống xếp hạng toàn diện. Hệ thống này có tên tiếng Anh là Comprehensive Ranking System viết tắt là CRS. Dựa vào hệ thống chấm điểm này sẽ giúp lựa chọn ra những người ưu tú, thích hợp nhập cư vào Canada.
Sau một thời gian hoạt động hệ thống này đã được chỉnh sửa hoàn thiện cho đến nay. Và hiện tại đây là một hệ thống được đánh giá là có sự toàn diện và công bằng nhất đối với các chương trình định cư tại Canada.
Theo quy định của Canada thì có 3 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến cách tính điểm định cư Canada đó là:
- Nhóm 1: Các yếu tố liên quan đến con người như độ tuổi, trình độ học vấn, khả năng sử dụng ngôn ngữ, kinh nghiệm làm việc tại Canada.
- Nhóm 2: Các yếu tố kết hợp hoặc chuyển đổi.
- Nhóm 3: Các yếu tố bổ sung cho quá trình chấm điểm.
Đặc điểm về các yếu tố con người liên quan đến cách tính điểm định cư Canada
Yếu tố con người trong cách tính điểm CRS Canada
Độ tuổi
Bảng chấm điểm này sẽ được áp dụng cho những người nằm trong độ tuổi từ 18 – 45 tuổi. Nếu bạn nằm trong độ tuổi từ 18 – 30 tuổi thì sẽ có một lợi thế khá lớn trong việc tính điểm. Bởi vì đây là thời điểm chúng ta có sức khỏe tốt nên có thế làm việc ở tần suất cao. Và điều đặc biệt là khi bạn đã trên 45 tuổi thì sẽ không được cộng điểm cho mục này nữa.
Đối với những người muốn định cư tại Canada nằm trong độ tuổi 18 – 30 tuổi được xem là phù hợp nhất. Hệ thống chấm điểm CRS sẽ cho những người trong độ tuổi này khá cao. Các ứng viên nằm trong độ tuổi từ 20 – 29 tuổi sẽ được cộng số điểm cao nhất trong mục này đó là 110 điểm. Thông tin về số điểm tùy theo độ tuổi sẽ được chia sẻ cụ thể với bảng sau đây:
Độ tuổi | Người đã có gia đình | Người còn độc thân |
18 tuổi | 90 | 99 |
19 tuổi | 95 | 105 |
20 – 29 tuổi | 100 | 110 |
30 tuổi | 95 | 105 |
31 tuổi | 90 | 99 |
32 tuổi | 85 | 94 |
33 tuổi | 80 | 88 |
34 tuổi | 75 | 83 |
35 tuổi | 70 | 77 |
36 tuổi | 65 | 72 |
37 tuổi | 60 | 66 |
38 tuổi | 55 | 61 |
39 tuổi | 50 | 55 |
40 tuổi | 45 | 50 |
41 tuổi | 35 | 39 |
42 tuổi | 25 | 28 |
43 tuổi | 15 | 17 |
44 tuổi | 5 | 6 |
45 tuổi trở lên | 0 | 0 |
Trình độ học vấn
Đối với các chương trình nhập cư vì mục đích kinh tế thì chính phủ Canada sẽ rất coi trọng về trình độ học vấn. Bảng chấm điểm CRS sẽ được áp dụng cho những người có trình độ sau bậc trung học phổ thông. Trình độ học vấn của bạn càng cao thì sẽ được hưởng số điểm càng lớn. Điểm tối đa trong hạng mục này sẽ là 150, cụ thể là:
Bằng cấp/chứng chỉ | Người đã có gia đình | Người còn độc thân |
Bằng trung học | 28 | 30 |
Có chứng chỉ/bằng cấp khóa học 1 năm theo quy định của Canada | 84 | 90 |
Có chứng chỉ/bằng cấp của chương trình đào tạo 2 năm trở lên theo quy định | 91 | 98 |
Bằng cử nhân hoặc khóa học từ 3 năm trở lên | 112 | 120 |
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp trở lên ( trong đó có 1 nhất 1 văn bằng của chương trình từ 3 năm trở lên theo đúng quy định) | 119 | 128 |
Thạc sỹ | 126 | 135 |
Tiến sĩ | 140 | 150 |
Khả năng sử dụng ngoại ngữ thứ 1 và thứ 2
Khả năng ngôn ngữ thứ nhất:
Cũng giống như hệ thống đánh giá khác, số điểm trong cách tính điểm định cư Canada cũng dựa trên 4 kỹ năng chính là nghe, nói, đọc, viết. Số điểm tối đa được tính trong hạng mục này là 136 điểm.
Khả năng sử dụng ngôn ngữ | Người đã có gia đình | Người còn độc thân |
< CLB 4 | 0 | 0 |
CLB 5 | 6 | 6 |
CLB 6 | 8 | 9 |
CLB 7 | 16 | 17 |
CLB 8 | 22 | 23 |
CLB 9 | 29 | 31 |
CLB 10 trở lên | 32 | 34 |
Khả năng ngôn ngữ thứ hai:
Tương tự như khả năng sử dụng ngôn ngữ thứ nhất, điểm số của hạng mục này cũng được đánh giá dựa trên 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Canada là một đất nước sử dụng cùng lúc 2 loại ngôn ngữ là tiếng Anh và tiếng Pháp. Chính vì thế bạn có thể đăng ký tiếng Anh là ngôn ngữ thứ nhất, tiếng Pháp là ngôn ngữ thứ 2 và ngược lại. Số điểm được quy định cụ thể dựa theo bảng sau đây
Khả năng sử dụng ngôn ngữ | Người đã có gia đình | Người còn độc thân |
< CLB 4 | 0 | 0 |
CLB 5 hoặc 6 | 1 | 1 |
CLB 7 hoặc 8 | 3 | 3 |
CLB 9 trở lên | 6 | 6 |
Kinh nghiệm làm việc
Đây cũng là một yếu tố quan trọng giúp bạn nâng cao số điểm đánh giá của mình. Số điểm bạn được hưởng sẽ dựa vào số năm kinh nghiệm bạn làm việc tại đất nước Canada. Số điểm tối đa trong mục này là 80 điểm cho 05 năm kinh nghiệm, đây cũng là số điểm cao nhất bạn có thể nhận được. Trong trường hợp bạn có hơn 05 năm kinh nghiệm làm việc thì số điểm bạn được nhận cũng chỉ là 80 điểm.
Số năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | Người đã có gia đình | Người còn độc thân |
< 1 năm | 0 | 0 |
1 năm | 35 | 40 |
2 năm | 46 | 53 |
3 năm | 56 | 64 |
4 năm | 63 | 72 |
5 năm trở lên | 70 | 80 |
Đặc điểm về các yếu tố kết hợp liên quan đến cách tính điểm định cư Canada
Yếu tố kết hợp trong cách tính điểm CRS Canada
Yếu tố kết hợp này cũng được đánh giá là một trong những tiêu chí quan trong trong cách tính điểm PR Canada. Với sự bổ trợ của đề mục này sẽ giúp bạn có sự đột phá khá tốt trong điểm số đánh giá. Điểm số trong hạng mục này được quy định gồm nhiều đề mục nhỏ khác nhau, cụ thể là:
Kinh nghiệm làm việc và trình độ học vấn tại Canada
Bằng cấp/chứng chỉ | Điểm |
Bằng trung học | 2 |
Chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada (khóa 1 năm) | 6 |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada trở lên (khóa đào tạo 2 năm) | 7 |
Bằng cử nhân hay hoàn thành khóa học có thời gian từ 3 năm trở lên | 8 |
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp trở lên (trong đó phải ít nhất 1 chứng chỉ/bằng cấp thời gian học 3 năm) | 9 |
Thạc sỹ | 10 |
Tiến sĩ | 10 |
Khả năng sử dụng ngoại ngữ
Khả năng sử dụng ngoại ngữ cho từng kỹ năng | Điểm |
< CLB 4 | 0 |
CLB 5 hoặc 6 | 1 |
CLB 7 hoặc 8 | 3 |
CLB 9 trở lên | 5 |
Kinh nghiệm làm việc theo bằng cấp
Có khả năng ngoại ngữ CLB 7 trở lên và có bằng cấp/chứng chỉ | Điểm số CLB từ 7 đến 9 | Điểm số CLB từ 9 trở lên |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary (1 năm) | 13 | 25 |
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp post-secondary trở lên. Trong đó ít nhất 1 chứng chỉ/bằng cấp có thời gian đào tạo từ 3 năm trở lên. | 25 | 50 |
Kinh nghiệm làm việc tại Canada
Có bằng/chứng chỉ post-secondary và số năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | Có 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | Có 2 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary (khóa 1 năm) | 13 | 25 |
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp post-secondary trở lên và phải có ít nhất 1 chứng chỉ/bằng cấp được đào tạo 3 năm trở lên | 25 | 50 |
Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada
Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada | Có 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | Có 2 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada |
1 – 2 năm | 13 | 25 |
3 năm trở lên | 25 | 50 |
Đặc điểm về các yếu tố kết bổ sung liên quan đến cách tính điểm định cư Canada
Yếu tố bổ sung trong cách tính điểm CRS Canada
Hạng mục này được đánh giá dựa vào các chương trình, đề xuất định cư của chính phủ Canada. Nếu bạn là người nhận được đề cử của các chương trình này thì cũng sẽ được hưởng số điểm tương ứng. Số điểm tối đa bạn được nhận trong hạng mục này sẽ là 600 điểm.
Những yếu tố để chấm điểm | Điểm |
Chương trình đề cử tỉnh bang liên kết với Express Entry | 600 |
Lời mời làm việc với vị trí Quản lý cao cấp trong nhóm Major Group (dựa theo bảng phân loại nghề nghiệp quốc gia viết tắt là NOC) | 200 |
Lời mời làm việc có giá trị trong nhiều nhóm nghề nghiệp khác nhau như NOC 0, A hoặc B | 50 |
Hoàn thành chương trình học tại Canada | 15 |
Hoàn tất chương trình 3 năm học Master/bằng “entry to practice” hoặc Tiến sĩ tại Canada | 30 |
Khả năng tiếng Pháp CLB 7 và khả năng tiếng Anh CLB 4 (hoặc không có chứng chỉ tiếng Anh) | 15 |
Khả năng Tiếng Pháp CLB 7 và khả năng tiếng Anh CLB 5 | 30 |
Anh chị em ở Canada | 15 |
Đối với đề mục “ Anh chị em ở Canada” thì bạn có thể được nhận 15 điểm. Tuy nhiên những người này phải là công dân/thường trú nhân tại Canada và trên 18 tuổi thì mới được công nhận. Bạn cũng cần lưu ý số điểm cao nhất cho để mục này sẽ là 15, nếu bạn có nhiều người thân tại Canada thì số điểm nhận được cũng chỉ là 15.
Cách tính điểm định cư Canada được thực hiện như thế nào?
Hiện tại khi muốn định cư tại Canada thì bạn cần phải thực hiện đăng ký trên trang website của Bộ Di Trú. Tại đây sẽ có những câu hỏi liên quan đến việc định cư, bạn chỉ cần trả lời các câu hỏi này là sẽ biết được số điểm mình đạt được.
Tuy nhiên bạn cần phải thực hiện việc trả lời các câu hỏi trung thực và chính xác nhất để biết được số điểm mà mình nhận được. Trong trường hợp bạn không trung thực thì có thể sẽ không được định cư thậm chí nặng hơn còn bị chính phủ Canada xử phạt.
Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về cách tính điểm định cư Canada mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng từ cách tính điểm định cư trên đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích giúp mọi người chủ động hơn khi đưa ra phương án khi định cư tại Canada.